Bảng giá ống xoắn HDPE mới nhất
(Đã cập nhật) Bảng Báo Giá Ống Xoắn HDPE Mới Nhất 2023 - Chiết Khấu Cao

Ống xoắn hdpe sản xuất bởi Công ty Cổ Phần THC
Ống xoắn hdpe được ứng dụng nhiều trong công tác chôn cáp ngầm điện lực, công trình ngầm hóa đường dây tải điện vv… Vật liệu nhựa HDPE có độ bền cao, cộng với thiết kế gân xoắn nên sản phẩm có tính chịu lực cao, phù hợp sử dụng để chôn ngầm cho việc luồng dây cáp điện.
Ống xoắn hdpe Thắng Lợi TFP được sản xuất trên dây chuyền hiện đại theo tiêu chuẩn: TCVN 7997:2009, TCVN 7919-23:2004, KS’C 8455:2005 phù hợp với tiêu chuẩn lắp đặt điện ngầm TCVN 7997-2009.
Quá trình sản xuất ống xoắn hdpe
Ống xoắn hdpe luồn dây điện được sản xuất với công nghệ công nghệ hiện đại bảo đảm đạt tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn của quốc tế. Quy trình sản xuất qua bước sau:
- Bước 1: Dùng máy trộn công nghiệp hoạt động công suất cao dùng hạt nhựa hdpe trộn đều cùng với phụ gia khác nhau.
- Bước 2: Sau khi hạt nhựa trộn đều sẽ được đưa tới phễu để đến máy đùn. Tại bước này, máy đùn sẽ hoạt động dựa trên cách thức nhiệt độ cao từ 170 đến 200 độ C bột nhựa sẽ lỏng và đưa ra cổ đùn. Tại đây dưới hoạt động của máy bơm chân không giúp cho loại bỏ tạp chất và bắt đầu tạo hình cho ống xoắn HDPE.
- Bước 3: Ống sau khi được tạo hình sẽ được đưa tới thùng làm lạnh tại đây với cơ chế hút chân không là làm lạnh sẽ cho ra sản phẩm ống với kích thước như mong muốn
- Bước 4: Các ống này được đi qua máy phun logo tổ chức (nhãn hiệu) và được máy kéo hoạt động tại size và độ dày mỏng cho ống. Cuối cùng là máy cuộn sẽ cuộn ống lại thành từng cuộn biến đổi.

Thành phần cấu tạo và những số liệu kỹ thuật:
Ống xoắn hdpe gân luồn dây điện là hàng hoá được sản xuất từ chất nhiệt dẻo phân tử cao Polyethylene (PE), và có một số ít tính chất như sau:
- Mật độ tinh thể: 0,940-0,965 g/cm3 (60-80%)
- Độ bền tối thiểu: 21 Mpa
- Hệ số giãn nở: dưới 0.2 mm/m. 0C
Bảng giá ống xoắn hdpe chiết khấu mới nhất 2023
Trước tiên, Công Ty Cổ Phần THC xin gửi lời cám ơn sâu sắc về sự quan tâm và hợp tác của Quý khách hàng đến sản phầm Ống xoắn hdpe Thắng Lợi TFP. Chúng tôi xin gửi tới Quý vị bảng giá ống xoắn hdpe Thắng Lợi TFP mà đơn vị chúng tôi sản xuất như sau:(Lưu ý: Đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% và chưa chiết khấu)
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC BÁO GIÁ CHIẾT KHẤU LÊN ĐẾN 50:
Tên Sản Phẩm
(Thắng lợi TFP) | Mã | ĐVT | Đường kính trong(mm) | Đường kính ngoài(mm) | Chiều dài cuộn ống(mét) | Đơn giá
(VND/mét) |
1 | TFP F 25/32 | mét | 25 ± 2,0 | 32 ± 2,0 | 400 – 500 | 6,000 |
2 | TFP F 30/40 | mét | 30 ± 2,0 | 40 ± 2,0 | 300 – 400 | 6,480 |
3 | TFPF 40/50 | mét | 40 ± 2,0 | 50 ± 2,0 | 300 | 9,504 |
4 | TFPF 50/65 | mét | 50 ± 2,5 | 65 ± 2,5 | 200 | 12,720 |
5 | TFPF 65/85 | mét | 65 ± 2,5 | 85 ± 2,5 | 150 | 18,720 |
6 | TFP F 70/90 | Mét | 70 ± 2,5 | 90 ± 2,5 | 100 | 22,388 |
7 | TFPF 80/105 | mét | 80 ± 3,0 | 105 ± 3,0 | 100 | 24,480 |
8 | TFPF 90/112 | mét | 90 ± 3,0 | 110 ± 3,0 | 100 | 27,360 |
9 | TFPF 100/130 | mét | 100 ± 4,0 | 130 ± 4,0 | 100 | 30,240 |
10 | TFP F 125/160 | mét | 125 ± 4,0 | 160 ± 4,0 | 50 | 48,720 |
11 | TFPF 150/195 | mét | 150 ± 4,0 | 195 ± 4,0 | 50 | 72,960 |
12 | TFPF 160/210 | mét | 160 ± 4,0 | 210 ± 4,0 | 50 | 87,360 |
13 | TFP F 175/230 | mét | 175 ± 4,0 | 230 ± 4,0 | 30 | 110,400 |
14 | TFP F 200/260 | mét | 200 ± 4,0 | 260 ± 4,0 | 30 | 137,760 |
15 | TFP F 250/320 | mét | 250 ± 5,0 | 320 ± 5,0 | 25 | 276,000 |
Đặt điểm ống xoắn hdpe:
- Có độ bền cơ học cao, chịu lực tốt, dễ uốn cong và sử dụng trên mọi địa hình.
- Có khả năng thoát nhiệt cao, giảm thiểu được khả năng cháy nổ.
- Được sản xuất với nguyên liệu không nhiễm điện, nên độ an toàn tuyệt đối.
- Mức giá thành thấp hơn so với những loại ống khác
Ứng dụng của ống xoắn hdpe:
- Hệ thống cáp ngầm tại những khu đô thị.
- Hệ thống cáp ngầm tại các sân bay.
- Hệ thống cáp ngầm tại các nơi sản xuất.
- Hệ thống cáp ngầm tại các khu công nghiệp.
- Hệ thống cáp ngầm tại các sân vận động.
- Hệ thống cáp ngầm tại những sân Golf.
- Nhà riêng cáp trên cầu.
- Lá chắn cáp thông tin.
- Các công trình năng lượng mặt trời sử dụng dây điện kéo cáp cho việc đấu nối với lưới điện, Ống xoắn hdpe sẽ bảo vệ cáp điện một cách an toàn nhất.
Ống xoắn hdpe luồn dây điện một cuộn bao nhiêu mét?
- Không phải ống ruột gà nào cũng thích hợp về độ dài một cuộn, tùy thuộc theo kích cỡ đường kính ống mà người ta đóng cuộn với chiều dài không trùng lặp. Tiếp đến chúng tôi muốn phân phối đến các bạn chiều dài thông thường nhất của một cuộn ống ruột gà HDPE với kích thước đường kính ống khác nhau:
- Ống xoắn hdpe Φ32/25, Φ40/30, Φ50/40: Thường được đóng cuộn với độ dài 100-200m.
- Quy cách đóng cuộn ống xoắn hdpe
- Ống xoắn hdpe Φ50/40, Φ65/50, Φ85/65, Φ90/72,… đến Φ160/125: Thường được đóng thành cuộn dài 50-100m.
- Ống xoắn hdpe Φ195/150, Φ210/160, Φ230/175, Φ260/200, Φ320/250: Thường được đóng thành cuộn dài 30-50m.
- Tuy vậy, khi chủ công trình muốn thay đổi chiều dài cuộn ống phù hợp với mẫu mã dự án, nhà sản xuất sẽ đóng cuộn với độ dài Người dùng đề nghị.
Quy trình thi công cáp ống xoắn hdpe ngầm gồm có những bước căn bản sau:
- Bước 1: Đào rãnh
Độ rộng của rãnh đào được quyết định bởi số lượng ống xoắn hdpe ý muốn được đặt, nhằm đảm bảo khoảng cách an toàn giữa những ống. Độ sâu của rãnh phải bảo đảm rằng ống ở vị trí trên cùng cách mặt nền nhiều hơn độ sâu H, ống dưới cùng không được đặt trên nền đá cứng hoặc đá cuội. Cẩn thận nên để ống trên lớp cát nền đã được làm phẳng và đầm chặt.
- Bước 2: Rải ống xoắn hdpe luồn cáp dây điện
Khi rải ống xoắn hdpe phải làm lưu ý để tránh đất, sỏi, đá và nước chui vào ống.
- Bước 3: Cố định ống và lấp rãnh cho ống xoắn hdpe
Khi có hơn hai ống xoắn hdpe đặt đồng thời với nhau thì khoảng cách giữa các ống phải thỏa mãn quy chuẩn, rất có thể dùng dưỡng làm bằng gỗ hoặc dây thép để cố định ống và dưỡng sẽ được tháo ra sau khi ống đã được lấp cát.
- Bước 4: Thi công kéo cáp trong ống xoắn hdpe
Bó các dây cáp gọn gàng để kéo qua ống theo thiết kế bằng chế độ kéo và đẩy: kéo bó dây ở một đầu và đầu còn lại được nắn và đẩy để bó dây luồn qua dễ hơn. Sau khi kéo cáp xong, nhân viên kỹ thuật phải đo kiểm định thông mạch, cách điện và được kiểm định bằng mắt để hoàn toàn có thể tìm ra những sự cố do công tác kéo cáp để xử lý kịp thời. Đây là khâu quan trọng nhất và được xây dựng theo đúng nhu cầu kỹ thuật để bảo đảm hiệu quả thi công.
Tiêu chuẩn thi công cáp điện đi ngầm trong đất theo TCVN7997:2009 của ống xoắn hdpe luồn đây điện
- Đối với việc đào và lấp: Yêu cầu đối với đáy rãnh, khi đào cần được làm phẳng bằng cách đầm kỹ tất cả rãnh, không để khoảng trống, chỗ hổng.
- Khi lấp phải sử dụng đất và cát, không được để lẫn đá, sỏi, không dùng vật liệu ăn mòn chất liệu đường ống,… làm hư hại đường ống.
- Ở khu vực đất yếu, khi đặt cáp cần tính đến những biện pháp xử lý đất sao cho giống nhau, đảm bảo việc lắp ráp cáp điện lực đi ngầm trong đất.
- Đối với đường ống: Phụ thuộc vào điều kiện thi công mà chọn loại chất liệu đường ống phù hợp, với điều kiện chịu được áp lực của phương tiện giao thông và những vật nặng khác.
- Đối với ống kim loại và những đặc trưng nối ống thì phải được quấn băng chịu ăn mòn, phủ lớp chịu ăn mòn.
- Đường ống phải được lắp ráp sao cho không bị uốn, lượn, v.v… Không cần thiết, gây đòi hỏi cho việc lắp ráp cáp điện lực.
- Tránh để nước thâm nhập vào đường ống bằng cách sử dụng các phụ kiện chuyên dụng để bảo đảm những mối nối được cứng chắc.
- Những mối nối và đầu ống được đảm bảo không làm hư hại lớp cáp.
- Giữa những khe hở tiếp giáp giữa đường ống, hộp cáp ngầm, tòa nhà,… phải được chèn chất liệu kín để đảm bảo độ bền.
- Các đầu đường ống để hở được dẫn vào tòa nhà, hộp cáp ngầm, phải được xử lý chống thấm nước khi cần.
- Đối với những đường ống song song phải được đầm kỹ, không để hổng.
- Đối với cáp điện lực đi gần hoặc giao chéo với cáp sợi quang, cáp dòng điện yếu, nếu khoảng cách giữa chúng không lớn hơn 30cm thì phải được áp dụng phương thức thi công cáp điện đi ngầm trong đất thích hợp với TCVN 7997:2009.
Liên hệ mua ống xoắn hdpe
CÔNG TY CỔ PHẦN THC
Văn phòng:
Tại Hồ Chí Minh: 51/54 Đường 37, P.Tân Kiểng, Quận 7, TP.Hồ Chí Minh
Miền bắc: Cụm công nghiệp Hạ Thái, xã Liên Ninh, huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội
Nhà máy: Khu Công nghiệp Biên Hoà, Thành Phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai
E-mail:
Hotline:
0934.391.918
Zalo:
0934.391.918